Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2012

Lớp Phổ cập kiến thức YHCT khóa hai - Phần huyệt vị châm cứu


                                       
                                         
ĐƯỜNG KINH VÀ HUYỆT VỊ CHÂM CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CỘT SỐNG
Ly. Nguyễn Văn Truyền
                          
BÀI 1: MẠCH ĐỐC
    I) Đường đi của mạch đốc:
          Mạch Đốc, dọc lưng, lên trên
       Hội âm xuất phát, đi lên trường cường
          Thẳng giữa cột sống, theo xương
       Qua mệnh môn, thẳng đường lên đại chùy
          Phong phủ bách hội đường đi
       Qua trán, sống mũi, gặp thì nhân trung
          Ngân giao, nhâm- đốc trùng phùng
        Đường đi Mạch Đốc ta cùng nhớ cho.
                   * J * J *
II) Chỉ định chữa bệnh của mạch đốc:
Mạch đốc chức năng chỉ huy
            Là nơi lưu hợp, chủ trì kinh dương
              Đốc mạch trị bệnh phi thường
            Lưng xương đau nhức trị dương hư mà
              Các chứng sốt lạnh kể ra
 Tâm thần rối lọan, đốc ta trị là
      Tiết đoạn kinh mạch đi qua
    Ứng bệnh tạng phủ, trị mà tuyệt chiêu.
                   
                  * J * J *
III) Vị trí huyệt và công dụng trị bệnh:
       1) Trường Cường:  (huyệt lạc đối với mạch nhâm)
            Đầu xương cụt huyệt trường cuờng
         Trực tràng sa, trĩ, trị thường hết mau
            Di tinh, lưng đau, nhiệm màu
         Động kinh, chứng ấy mau mau mà dùng
            Châm sâu một thốn là cùng
         Cứu ngải năm phút, chiêu dùng mới hay.
                  
                   * J * J *

2) Yêu du:
            Yêu du, khe xương cụt- cùng
         Đau lưng, di, liệt dương, dùng đỡ ngay
            Kinh nguyệt rối lọan trị hay
         Viêm ruột, ỉa chảy, ra tay tuyệt vời
            Châm xiên chỉ một tấc thôi
         Hướng kim hơi chếch, lên thời mới hay.
                       * J * J *
       3) Yêu Dương Quan:
            Yêu dương quan giữa đốt L4-5
         Lưng đau, di liệt viếng thăm lại lành
            Châm thẳng một tấc lẻ năm (1. 5 tấc)
         Mũi kim hơi chếch trăm phần thật vui.
                * J * J *
 4) Mệnh Môn:
            Mệnh môn giữa đốt L2-3
         Đau lưng, di, liệt, trị là tuyệt chiêu
            Châm thẳng tấc rưỡi là nhiều
         Mũi kim hơi chếch lên, điều nhớ cho.
* J * J *
5) Huyền Khu:
            Dưới L1 là huyệt Huyền Khu
         Thắt lưng đau nhức ấy như lại lành
            Ăn kém, tiêu chậm, đã đành
          Viêm ruột, ỉa chảy, trị nhanh ngay mà
            Châm xiên một tác mới là
          Mũi kim hơi chếch lên mà tuyệt chiêu.
* J * J *
6) Trung Khu:
            Trung Khu dưới đốt D10
          Đau lưng, huyệt ấy tiếng cười lại vui
            Đau dạ dày, bệnh cũng lui
          Biếng ăn, giảm thị lực, tin vui lại lành
            Châm xiên một tấc đã đành
          Mũi kim hơi chếch mới thành thần y.
* J * J *
7) Cân Xúc:
             Dưới D9 là huyệt cân xúc
          Đau lưng châm một lúc hết ngay
             Động kinh, cùng đau dạ dày
          Thần kinh suy nhược châm vài ngày khỏi ngay
             Châm xiên một tấc khéo tay
          Chếch lên một chút bệnh này phải lui.
* J * J *
8) Chí Dương:
             Chí Dương dưới đốt D7
          Trị ngực, lưng đau, hết thảy tuyệt vời
             Vàng da, thở khó ai ơi
          Dạ dày đau ấy, nhớ lời mà châm
             Ống chân, tay nhức, khen thầm
          Ruột sôi, gầy yếu, chắc cầm thành công.
            
             * Cách châm: châm xiên 0. 5 -1 tấc hơi chếch lên trên.
* J * J *

9) Linh Đài:
             Dưới D6 là huyệt Linh Đài
          Đau lưng, hen suyễn, trị tài hết đau
             Viêm phế quản, cũng khỏi mau
          Dạ dày đau, loét, thuộc làu mà châm.
    
  * Cách châm: châm xiên 0. 5-1 tấc hơi chếch lên trên.



10) Thần Đạo:
             Dưới D5 là huyệt Thần Đạo
          Sống lưng đau cứng, châm vào đỡ ngay
              Lo âu, hồi hộp, chứng này
          Sốt ho, đầu nhức, mỗi ngày nhớ châm
              Trẹo hàm răng ngáp chẳng cầm
          Há miệng không ngậm, khen thầm huyệt hay.

      * Cách châm: châm xiên 0. 5-1 tấc hơi chếch lên trên.

* J * J *

11) Thân Trụ:
              Thân Trụ dưới đốt D3
          Điên cuồng, co giật, châm là đỡ ngay
              Mình nóng, mê sảng đêm ngày
          Sống lưng đau thắt, huyệnt này mà châm
              Trẻ nhỏ kinh phong, phải cần
          Động kinh, khó thở nhớ châm huyệt này.
     
      * Cách châm: châm xiên 0. 5-1 tấc, hơi chếch lên trên một chút.
  Cứu điếu ngải 3-5 phút.

* J * J *

12) Đại Chùy (huyệt hội của các kinh dương ở tay chân với mạch đốc)
          Dưới C7 là huyệt Đại Chùy
          Sốt cao, sốt rét, chẳng sợ chi
          Thiếu sức, ôn ngược, đi đứng khó
          Cứng đơ cổ gáy, cứu tức thì.
         
          Sưng phổi, ngực đầy, ói mửa ra
          Động kinh, hen suyễn, eczêma
          Năm chứng lao và bảy chứng thương
          Kỳ công châm cứu tất khỏi mà.
             * Cách châm: châm thẳng 0. 5-1 thốn.
  Cứu ấm 5-15 phút.

* J * J *
13) Á Môn:
          Á Môn trên chân tóc năm phân
          Tai biến não bộ, liệt bán thân
          Lưỡi rút, cổ đơ, không ngó ngoái
          Xương sống cứng đau khỏi như thần.
             * Cách châm: yêu cầu bệnh nhân hơi cúi cổ, châm kim thẳng góc và từ từ hướng về                                 phía hàm dưới, châm sâu không quá 1. 5 thốn. Thông thường nên châm 0. 5 thốn.

* J * J *





14) Phong Phủ:
          Trên chân tóc một thốn, huyệt phong phủ
          Trúng phong, ớn lạnh, mất ngủ, đầu đau
              Cứng gáy, sưng cổ, họng hàu
          Bán thân bất toại, thuộc làu mà châm
              Mồ hôi đổ vã như dầm
          Chảy máu cam, bấm huyệt cầm đựơc ngay.
             * Cách châm: châm thẳng 0. 3-0. 5 thốn.

* J * J *
15) Bách Hội:
          Bách Hội huyệt nằm giữa đỉnh đầu
          Sinh dục sa, lòi trĩ, lo âu
          Nhức đầu, ù tai, hoa mắt, ngạt
          Trúng phong, miệng cứng, bách hội cầu.
             * Cách châm: châm 0. 3 thốn hướng mũi kim về phía sau.
  Cứu 5-7 phút.
* J * J *
16) Nhân Trung:
              1/3 trên rãnh, huyệt Nhân Trung
          Tiểu đường, thủy thũng, trị cùng trúng phong
              Sốt cao, hôn mê, phiền lòng
          Mặt sưng, miệng méo, châm trong tuần lành.
             * Cách châm: 0. 3- 0. 5 thốn, mũi kim hướng lên trên.

* J * J *

Ban Giảng Huấn Hội Đông y Gò Vấp
Lương y Dương Phú Cường