Thứ Tư, 13 tháng 6, 2012

KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG


 Bài giảng dành cho Lớp Khiếm Thị Toàn Quốc khóa hè 2012
 KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG
                    
  Soạn bài giảng _ thơ  Lương y : Nguyễn Văn Truyền

I)                ĐƯỜNG ĐI CỦA ĐƯỜNG KINH :
                                
                          Đố em chỉ kinh đại trường
                  Bắt đầu _ kết thúc của đường kinh đi
                          Khởi đầu là huyệt Thương Dương
                  Kết thúc là huyệt Nghinh Hương đó mà
                          Từ đầu ngón trỏ đi ra
                  Dọc theo mặt trước _ ngoài là cánh tay
                          Qua vai , lên cổ , má này
                  Vào răng lợi dưới , chạy vòng môi trên
                          Qua Nhân Trung _ đến cánh mũi bên
                  Nghinh Hương điểm cuối trên kinh Đại Trường .
    
II)           TRIỆU CHỨNG BỆNH :
                         
                            Đại Trường kinh bệnh thì sao ?
            Kiết lỵ , táo bón , chứng nào bệnh đau
                     Đau răng ỉa chảy cũng dàu ,
            Máu cam nước mũi chảy , đau viêm họng
                     Đau dọc đường kinh chạy trong
            Nhớ thuộc bệnh chứng mới mong trị lành .

III)       HUYỆT VỊ TÁC DỤNG :
a)   Ngũ Du huyệt :
                          
                    Thương Dương , Nhị Gian , Tam Gian
            Dương Khê , Khúc Trì , tiếng đàn ngũ du

b)   Huyệt nguyên -  lạc - khích :
                         
                          Thiên lịch lạc , hợp cốc nguyên
            Ôn lưu huyệt khích , nhớ liền nghe em

c)    Những huyệt cần thuộc :
                          
                    Thương Dương , Hợp Cốc , Dương Khê
            Khúc Trì , Kiên Ngung , nhớ về Nghinh Hương

d)   Huyệt vị công dụng :
1)   Huyệt Thương Dương ( Tỉnh _ Kim huyệt )
 + Vị trí : ở sau góc móng ngón trỏ 1/10 thốn phía sau ngón cái .
 + Chữa bệnh :
      Đau răng , sưng họng , sưng hàm
Hôn  mê , tai  biến  cùng  làm  tê  tay .

2)   NHỊ GIAN ( huyệt Huỳnh _ Thủy )
 + Vị trí :chỗ lõm trước khớp bàn _ ngón trỏ , phía xương quay
 + Chữa bệnh :
      Đau răng , đau họng , đau vai
 Máu cam , liệt mặt , nhớ tài Nhị Gian .

3)   TAM GIAN ( huyệt Du _ Mộc )
 + Vị trí : chỗ lõm ở bờ ngón trỏ phía xương quay , sau đầu xương bàn 2
 + Chữa bệnh:
      Đau dây thần kinh Sinh Ba
Đau răng , đau họng , cùng là mắt đau
      Mu tay đau nhức ngón tay
Bụng , hàm đau nhức nhớ ngay huyệt này .

4)   HỢP CỐC : ( Nguyên huyệt )
 + Vị trí : ở chỗ lõm bờ xương quay của xương bàn tay 2
 + Chữa bệnh :
      Đau răng , đau mắt , nhức đầu
Liệt mặt , bướu cổ , họng hàu , hàm đau
      Viêm mũi , a – mi –đan trước sau
Cảm lạnh – sốt , mồ hôi ít  bảo nhau mà dùng .

5)   DƯƠNG KHÊ ( Kinh _ Hỏa huyệt )
 + Vị trí : chỗ lõm ở cổ tay , giữa gân co duỗi ngắn ngón cái , “ phía ngoài “  và gân co duỗi dài ngón cái ( phía trong )
 + Chữa bệnh :
      Ù tai , răng – mắt – đầu đau
Cổ bàn tay nhức , nhắc nhau huyệt này .
             
6)   THIÊN LỊCH ( huyệt Lạc )
 + Vị trí : ở trên Dương Khê 3 thốn
 + Chữa bệnh :
      Phù thũng đau nhức cánh tay ,
Máu cam , liệt mặt , nhớ ngay huyệt này .

7)   ÔN LƯU ( huyệt Khích )
 + Vị trí : trên huyệt Dương Khê 5 thốn
 + Chữa bệnh :
      Dạ dày , viêm tuyến mang tai
Lưỡi , họng , tay nhức , đau vai , sưng mặt .

8)   KHÚC TRÌ ( Hợp – Hỏa huyệt )
 + Vị trí : đầu ngoài nếp gấp khuỷu tay
 + Chữa bệnh :
      Vai – tay đau , liệt , sốt , chàm
Huyết  áp  cao  ấy  nhớ  làm  hạ  ngay .

9)   KIÊN NGUNG
 + Vị trí : ở khe lõm ngoài vai , giữa 2 xương
 + Chữa bệnh :
      Vai tay bại liệt chi trên
Đau nhức tê mỏi nhớ tên huyệt này .

10)NGHINH HƯƠNG :
 + Vị trí : nằm tại rãnh mũi – má bên ngoài cánh mũi
 + Chữa bệnh :
      Liệt mặt , viêm mũi , viêm xoang
Máu  cam  mà  chảy , sẵn  sàng  trị  ngay .

* CHÚ Ý : BÀI GIẢNG CÙNG VĂN XUÔI ĐỂ GIẢI NGHĨA . YÊU CẦU HỌC VIÊN THUỘC , HIỂU BÀI TẠI LỚP


             





                          

                           

           

Không có nhận xét nào: