Thứ Tư, 18 tháng 4, 2012

Lớp Phổ Cập KTYHCT Khóa II - Bệnh YÊU THỐNG


     
                   Bệnh YÊU THỐNG (Đau lưng)
                                        Lương y NGUYỄN VĂN TRUYỀN
Ban Giảng Huấn - Hội Đông y Gò Vấp

              
Già trẻ ai cũng thích yêu
        Thế mà yêu thống sớm chiều chẳng ưng  

I) Định nghĩa.
             Yêu thống là đau thắt lưng
           Có thể đau một hoặc cùng hai bên

II) Nguyên nhân.
     
            thương ai yêu thống đau lưng
        đứng lên ngồi xuống vô cùng khó khăn
            tại phong hàn thấp nó hành,
         phòng dục quá độ mà thành thận hư,
              hoặc vì té ngã đau nhừ,
             khí huyết ứ trệ chứng hư mà thành.

III) Triệu chứng và phép trị:
  
1) Bệnh do phong – hàn –thấp:
    a) triệu chứng:
                 đau do hàn thấp nặng nề
              cử động ngồi cúi mọi bề đau ê
                 eo lưng đau và lạnh ghê
              sợ gió, sợ lạnh, lạnh về hai chân
                hoạt động càng đau bội phần
            nghỉ ngơi không đỡ, đau dần về đêm
                 gặp khi mưa lạnh đau thêm
             thời tiết thay đổi, đau rên vơi đầy
              mạch phù họat rêu lưỡi trắng dầy
           bệnh chứng như vậy mời thầy lập phương

   b) Phép chữa:
               khu phong trừ thấp tán hàn
            thông kinh họat lạc phong hàn đuổi đi
+ Châm cứu:
              Châm cứu, cứu ấm diệu kỳ
             Bình bổ, bình tả, ấy thì bình an
            Phong môn huyệt, yêu dương quan
             ủy trung, a thị, đuổi hàn thận du
+ Dùng thuốc:
              Dùng thuốc đuổi bệnh cũng cừ
            Độc họat tang ký sinh như lại lành




      J  BÀI THUỐC ĐỘC HỌAT TANG KÝ SINH GIA GIẢM J
             
             Khung, qui, thục, thược, tế tân,
          Sâm, linh, truật, thảo, quế tâm, đỗ trọng
           
            Độc họat, khương họat, phòng phong
           Tần giao, ngưu tất, đồng lòng ký sinh {tang ký sinh }
              Dụng dược tựa như dụng binh
           Thầy thuốc thắng trận điều binh giỏi tài
  
                  Bài ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH gia giảm
Tên vị thuốc
 Tính vị
      Qui kinh
             Công dụng

Xuyên khung

Đương qui

Thục địa

Bạch thược

Tế tân

Nhân sâm

Bạch linh

Cam thảo

Quế tâm

Đỗ trọng

Độc họat

Phòng phong

Tần giao

Ngưu tất

Tang ký sinh

Khương họat

Cay, ôn

Ngọt, cay, ôn

Ngọt, hơi ôn    

Đắng chua, hơihàn

Cay, ấm

ngọt, hơi đắng, ôn

ngọt, nhạt, bình

ngọt, bình

cay, ngọt

ngot, hơi cay, ôn

cay, ôn

cay, ngọt, ôn

đắng, cay, bình

đắng, chua

đắng bình

cay, ôn

Tâm bào, can, đởm

Tâm, can, tỳ

Tâm, thận, can

 Can

Tâm, phế, thận

Tỳ, phế

Can, đởm, vị

12 kinh

Can, tỳ, thận

Can, thận

Thận

Bàng quang, can

Vị, can, đởm, đại, trừơng

Can, thận

Can, thận

Can thận, bàng quang



Khu phong, họat huyế, chỉ thống

Bổ huyết, tán ứ, chỉ thống

Tư thận, bổ tâm, dưỡng huyết

Dưỡng huyết, sơ can, chỉ thống

Khu phong, tán hàn, chỉ thống

Ích khí, bổ phế, kiện tỳ

Khu phong, trừ thấp

Ích khí, chỉ thống

Ôn thận, khu hàn, hành thủy

Ôn thận, tráng thủy, cường cân cốt

Khu phong, tán hàn,

Khu phong, tán hàn

Khu phong, trừ thấp

Họat huyết, thông kinh, cường cân cơ

Khu phong, dưỡng huyết, chỉ thống

Đuổi phong, trừ thấp, chỉ thống


2) Đau thắt lưng do chấn thương:  

a ) Triệu chứng:
               Thắt lưng té ngã đau nhừ
            Khí huyết ứ trệ chứng hư mà thành
              Vùng đau cố định rànnh rành
           Nhẹ thì ngồi cúi khó đành chịu thôi
               Nặng đau dữ dội chẳng ngồi
              Sợ khi sờ lắn kêu trời đau kia
                Mạch tế sác, lưỡi đỏ tía
           Biện chứng luận trị, như tia sáng ngời

b)  Phép trị:

               
               họat huyết hóa ứ làm đầu
           lý khí, chỉ thống, phép màu hết đau
              thân thống trục ứ thang, đâu
           lại thêm gia giảm phép màu thần tiên

BÀI THÂN THỐNG TRỤC Ứ THANG
             Tần, khung, đào, hồng, thảo, qui,
          Một, khương, địa, tất, ngũchi |, hương phụ
           
                 Bài thân thống trục ứ thang gia giảm

Tên vị thuốc

Tinh vị


Qui kinh

               Công dụng

Tần giao

Xuyên khung

Đào nhân

Hồng hoa

Cam thảo

Đương qui

Một dược

Khương họat

Địa long

Ngưu tất

Ngũ linh chi

Hương phụ

Đăng cay, bình

Cay ôn  

Ngọt, đắng, bình

Cay, ôn

Ngọt, bình

Ngọt, cay, ô

Đắng, bình

Cay, đắng, ấm

Mặn hàn

Đắng,, chua

Ngot, tân ôn

Cay, ngọt, đắng bình

Vị, can, đởm, đại trường

Can, đởm, tâm bào

Tam tiêu, can

 Tâm, can

 12 kinh

Tâm, can, tỳ

Tâm, can

Bàng quang, can, thận

Can, tỳ, bàng quang

Can, thận

 Can

Can,

Khu phong, thanh nhiệt, trừ thấp, chỉ thống

Khu phong, họat huyết, chỉ thống

Họat huyế, thông ứ, chỉ thống

Họat huyế,, thông kinh, khử ứ

Ích khí, chỉ thống

Bổ huyết, tán ứ, chỉ thống

Khử ứ, chỉ thống

Tán hàn, giải biểu

Thông lạc, khử ứ

Họat huyế, thông kinh, cường cân

Khử ứ, chỉ thống

Sơ can, lý khí, chỉ thống

3) Đau eo lưng do thận hư:
    
          Đau lưng mà do thận hư
      Âm dương phân biệt hư suy thế nào
        Triệu chứng khác nhau làm sao
      Xử phương, phép trị, khác nào phép tiên

a )  Đau thắt lưng do thận dương hư :

+Triệu chứng:
   Thận dương hư tổn cũng buồn
Lưng đau gối mỏi, đau luôn đêm ngày
   Chườm nóng thì giảm đau ngay
Gặp lạnh, đau mỏi, càng ngày nặng thêm
     Rối lọan tiết niệu, tiểu đêm
Tiểu nhiều luôn tục, càng thêm phiền hà
     Tiểu không tự chủ ấy mà
Rối lọan sinh dục, cùng là liệt dương
    Di tinh, mỏi mệt càng thương
Ù tai, chân lạnh, trong xương lạnh nhiều
   Ngũ canh tả, lưỡi nhợt, rêu trắng
   Mạch trầm trì vi nhược, hàn tăng

+Phép trị:

   Thận dương suy tổn nhớ rằng
Ôn dương bổ thận, hỏa tăng đuổi hàn
   Chỉ thống đau nhức tiêu tan
Phép trị bệnh hết, muôn ngàn lời ca

+ Xử phương:

  Phương dược, phương huyệt, kết đòan,
Bát vị quế phụ đuổi  hàn    lạnh   đi
      Bài hữu qui hòan thần kỳ
Chỉ thống, bổ thận dương thì thật duyên.
     Châm cứu, cứu ấm, phép tiên,
Thận du, chí thất , lại liền thái khê
  Mệnh môn, quan nguyên, càng mê,
Hai huyệt cứu ấm , mạnh về thận dương
  Phương thang, phương huyệt tỏ từơng
Xử phương cho đúng , bệnh thường  phải lui

+BÀI THUỐC:
-         Bài 1 : BÀI BÁT VỊ QUẾ PHỤ
          Thục địa, sơn thù, hòai sơn,
      Bạch linh, trạch tả, mẫu đơn, quế, phụ.

                Thục đia        bạch linh
                Hòai sơn        trạch tả
                Sơn thù         mẫu đơn bì
                Nhục quế        phụ tử

-  bài 2:  BÀI HỮU QUI HÒAN
               Quế, phụ, thục, hòai, thỏ ty
             Đỗ trọng, kỷ tử, đương qui, sơn thù,
                Lại thêm lộc giác giao, như
             Chỉ thống, bổ thận, dương hư, lại lành

                    HỮU QUI HÒAN
Tên vị thuốc
Tính vị
Qui kinh
      Công dụng

Nhục quế

Phụ tử

Thục địa

Hòai sơn

Thỏ ty

Đỗ trọng

Kỷ tử

Đương qui

Sơn thù

Lộc giác giao



Cay, ngot, đại nhiệt

Cay, ngọt, đại nhiệt

Hơi ấm, ngọt đắng

ấm, ngọt

ấm ngọt

cay ấm

ngọt ấm

ngọt ấm

chua ấm

ngọt ấm

Can, tỳ, thận

Tâm, thận, tỳ

Tâm, can, thận

Tỳ, vị, phế, thận

Can, thận

Can, thận

Phế, can, thận

Tâm, can, tỳ

Can thận

Can thận tâm, tâm bào


Ôn thận, khu hàn

Ôn thận, hành thủy, chỉ thống

Bổ thận, bổ huyết, thêm tinh tủy

Bổ thận, kiện tỳ, sinh tân, chỉ khát

Mạnh thận, bổ can, thêm tinh tủy,

Bổ can thận, trị thắ lưng đau, bổ tinhkhí

Bổ can thận, nhuận phế, thêmtinh, bổ tủy,

Bổ tâm can, sinh huyế, trừ ứ, sinh tân

Bổ can thận, sinh tinh tủy, trị lưng đau

Ôn thận, tráng dương, mạnh can, trị lưng đau.

b) ĐAU THẮT LƯNG DO THẬN ÂM HƯ:

+ Triệu chứng:
    Thận âm hư tổn đã từng
Âm hư nội nhiệt thắt lưng đau nhiều
    Chân run gối mỏi liêu xiêu
Miệng khô, họng ráo, tâm điều bất an.
  Chườm lạnh, đau giảm tiêu tan
Gặp nóng thì lại đau càn từng cơn,
   Tiểu vàng, khai, ít, còn hơn
Ác mộng, mất ngủ, chập chờn trắng đêm,
    Rối lọan tâm thần nặng thêm,
Ngũ tâm phiền nhiệt ngày đêm nóng mà,
    Lưỡi đỏ, mạch tế sác là
Rối lọan sinh dục mất đà di tinh,
  Tảo tinh, mê sảng, mộng tinh,
Thân hình hao tổn, thất kinh đêm ngày.

+Phép trị:

    Tư âm bổ thận phép tiên
Chỉ thống, đau nhức hết liền thật hay

+ Xử phương:
    Bài lục vị uống mỗi ngày,
Bài tả qui hòan càng hay bội phần,
    Phương này bổ thận tư âm
Thắt lưng đau mỏi giảm dần, hết đau,
    Kết hợp châm cứu nhiệm màu
Thận du, chí thất, thuộc làu mà châm,
    Mệnh môn, thái khê xứng tầm,
Tam âm giao ấy, châm cùng thần môn
   Quan nguyên, nội quan, như cồn
Phương dược, châm cứu thổi đồn thày hay

+Bài Lục vị:
        Lục vị, thục địa, hòai sơn,
    Bạch linh, trạch tả, mẫu đơn, sơn thù.
+ Bài tả quy hoàn:
    Tả quy hòan, thục, tất, thò ti
    Sơn thù, sơn dược, cấu kỷ tử
    Lộc giác giao, cùng quy bản giao
    Tư âm bổ thận, thật xứng như
    
         Thục địa              sơn dược
         Ngưu tất              câu kỷ tử
         Thỏ ti tử              lộc giác giao
         Sơn thù du            quy bản giao

* Ghi chú:  có thể làm thuốc thang sắc uống, hoặc hoàng tán làm thuốc tễ.

Không có nhận xét nào: