Bệnh YÊU THỐNG (Đau lưng)
Lương y NGUYỄN VĂN TRUYỀN
Ban Giảng Huấn - Hội Đông y Gò Vấp
Thế mà
yêu thống sớm chiều chẳng ưng
I) Định
nghĩa.
Yêu thống là đau thắt lưng
Có thể đau một hoặc cùng hai bên
II) Nguyên
nhân.
thương
ai yêu thống đau lưng
đứng
lên ngồi xuống vô cùng khó khăn
tại
phong hàn thấp nó hành,
phòng dục quá độ mà thành thận hư,
hoặc vì
té ngã đau nhừ,
khí huyết ứ trệ chứng hư mà thành.
III) Triệu chứng và phép
trị:
1) Bệnh do phong – hàn –thấp:
a) triệu chứng:
đau do hàn thấp nặng nề
cử động
ngồi cúi mọi bề đau ê
eo lưng đau và lạnh ghê
sợ gió,
sợ lạnh, lạnh về hai chân
hoạt
động càng đau bội phần
nghỉ
ngơi không đỡ, đau dần về đêm
gặp khi mưa lạnh đau thêm
thời tiết thay đổi, đau rên vơi đầy
mạch
phù họat rêu lưỡi trắng dầy
bệnh chứng như vậy mời thầy lập phương
b) Phép
chữa:
khu phong trừ thấp tán hàn
thông
kinh họat lạc phong hàn đuổi đi
+ Châm
cứu:
Châm
cứu, cứu ấm diệu kỳ
Bình bổ, bình tả, ấy thì bình an
Phong
môn huyệt, yêu dương quan
ủy trung, a thị, đuổi hàn thận du
+ Dùng
thuốc:
Dùng
thuốc đuổi bệnh cũng cừ
Độc
họat tang ký sinh như lại lành
J
BÀI THUỐC ĐỘC
HỌAT TANG KÝ SINH GIA GIẢM J
Khung, qui, thục, thược, tế tân,
Sâm, linh,
truật, thảo, quế tâm, đỗ trọng
Độc
họat, khương họat, phòng phong
Tần giao, ngưu tất, đồng lòng ký sinh {tang ký
sinh }
Dụng
dược tựa như dụng binh
Thầy thuốc thắng trận điều binh giỏi tài
Bài ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH gia giảm
|
|||
Tên vị thuốc
|
Tính vị
|
Qui
kinh
|
Công dụng
|
Xuyên khung
Đương qui
Thục địa
Bạch thược
Tế tân
Nhân sâm
Bạch linh
Cam thảo
Quế tâm
Đỗ trọng
Độc họat
Phòng phong
Tần giao
Ngưu tất
Tang ký sinh
Khương họat
|
Cay, ôn
Ngọt, cay, ôn
Ngọt, hơi ôn
Đắng chua, hơihàn
Cay, ấm
ngọt, hơi đắng,
ôn
ngọt, nhạt, bình
ngọt, bình
cay, ngọt
ngot, hơi cay,
ôn
cay, ôn
cay, ngọt, ôn
đắng, cay, bình
đắng, chua
đắng bình
cay, ôn
|
Tâm bào, can, đởm
Tâm, can, tỳ
Tâm, thận, can
Can
Tâm, phế, thận
Tỳ, phế
Can, đởm, vị
12 kinh
Can, tỳ, thận
Can, thận
Thận
Bàng quang, can
Vị, can, đởm, đại,
trừơng
Can, thận
Can, thận
Can thận, bàng
quang
|
Khu phong, họat
huyế, chỉ thống
Bổ huyết, tán
ứ, chỉ thống
Tư thận, bổ
tâm, dưỡng huyết
Dưỡng huyết, sơ
can, chỉ thống
Khu phong, tán
hàn, chỉ thống
Ích khí, bổ
phế, kiện tỳ
Khu phong, trừ
thấp
Ích khí, chỉ
thống
Ôn thận, khu
hàn, hành thủy
Ôn thận, tráng
thủy, cường cân cốt
Khu phong, tán
hàn,
Khu phong, tán
hàn
Khu phong, trừ
thấp
Họat huyết, thông
kinh, cường cân cơ
Khu phong, dưỡng
huyết, chỉ thống
Đuổi phong, trừ
thấp, chỉ thống
|
2) Đau thắt lưng do chấn thương:
a ) Triệu chứng:
Thắt lưng té ngã đau nhừ
Khí
huyết ứ trệ chứng hư mà thành
Vùng
đau cố định rànnh rành
Nhẹ thì ngồi cúi khó đành chịu thôi
Nặng đau dữ dội chẳng ngồi
Sợ khi
sờ lắn kêu trời đau kia
Mạch tế
sác, lưỡi đỏ tía
Biện chứng luận trị, như tia sáng ngời
b) Phép trị:
họat huyết hóa ứ làm đầu
lý khí, chỉ thống, phép màu hết đau
thân
thống trục ứ thang, đâu
lại thêm gia giảm phép màu thần tiên
BÀI THÂN THỐNG TRỤC Ứ THANG
Tần, khung, đào, hồng, thảo, qui,
Một, khương,
địa, tất, ngũchi |, hương phụ
Bài thân thống trục ứ thang gia giảm
|
|||
Tên vị thuốc
|
Tinh vị
|
Qui kinh
|
Công dụng
|
Tần giao
Xuyên khung
Đào nhân
Hồng hoa
Cam thảo
Đương qui
Một dược
Khương họat
Địa long
Ngưu tất
Ngũ linh chi
Hương phụ
|
Đăng cay, bình
Cay ôn
Ngọt, đắng, bình
Cay, ôn
Ngọt, bình
Ngọt, cay, ô
Đắng, bình
Cay, đắng, ấm
Mặn hàn
Đắng,, chua
Ngot, tân ôn
Cay, ngọt, đắng
bình
|
Vị, can, đởm, đại
trường
Can, đởm, tâm
bào
Tam tiêu, can
Tâm, can
12 kinh
Tâm, can, tỳ
Tâm, can
Bàng quang, can,
thận
Can, tỳ, bàng
quang
Can, thận
Can
Can,
|
Khu phong, thanh
nhiệt, trừ thấp, chỉ thống
Khu phong, họat
huyết, chỉ thống
Họat huyế, thông
ứ, chỉ thống
Họat huyế,, thông
kinh, khử ứ
Ích khí, chỉ
thống
Bổ huyết, tán
ứ, chỉ thống
Khử ứ, chỉ
thống
Tán hàn, giải
biểu
Thông lạc, khử
ứ
Họat huyế, thông
kinh, cường cân
Khử ứ, chỉ
thống
Sơ can, lý khí,
chỉ thống
|
3) Đau
eo lưng do thận hư:
Đau
lưng mà do thận hư
Âm
dương phân biệt hư suy thế nào
Triệu
chứng khác nhau làm sao
Xử
phương, phép trị, khác nào phép tiên
a ) Đau
thắt lưng do thận dương hư :
+Triệu
chứng:
Thận
dương hư tổn cũng buồn
Lưng đau gối mỏi,
đau luôn đêm ngày
Chườm nóng thì giảm đau ngay
Gặp lạnh, đau
mỏi, càng ngày nặng thêm
Rối lọan tiết niệu, tiểu đêm
Tiểu nhiều luôn
tục, càng thêm phiền hà
Tiểu không tự chủ ấy mà
Rối lọan sinh
dục, cùng là liệt dương
Di tinh,
mỏi mệt càng thương
Ù tai, chân lạnh,
trong xương lạnh nhiều
Ngũ canh tả, lưỡi nhợt, rêu trắng
Mạch trầm trì vi nhược, hàn tăng
+Phép trị:
Thận
dương suy tổn nhớ rằng
Ôn dương bổ thận,
hỏa tăng đuổi hàn
Chỉ thống đau nhức tiêu tan
Phép trị bệnh
hết, muôn ngàn lời ca
+ Xử phương:
Phương
dược, phương huyệt, kết đòan,
Bát vị quế phụ đuổi
hàn lạnh đi
Bài hữu
qui hòan thần kỳ
Chỉ thống, bổ
thận dương thì thật duyên.
Châm cứu, cứu ấm, phép tiên,
Thận du, chí
thất , lại liền thái khê
Mệnh
môn, quan nguyên, càng mê,
Hai huyệt cứu ấm
, mạnh về thận dương
Phương
thang, phương huyệt tỏ từơng
Xử phương cho
đúng , bệnh thường phải lui
+BÀI
THUỐC:
-
Bài
1 : BÀI BÁT VỊ QUẾ PHỤ
Thục địa, sơn thù, hòai sơn,
Bạch linh, trạch tả, mẫu đơn, quế, phụ.
Thục
đia bạch
linh
Hòai
sơn trạch
tả
Sơn thù
mẫu đơn
bì
Nhục
quế phụ tử
-
bài 2: BÀI HỮU QUI HÒAN
Quế, phụ, thục, hòai, thỏ ty
Đỗ trọng, kỷ tử, đương qui, sơn thù,
Lại
thêm lộc giác giao, như
Chỉ thống, bổ thận, dương hư, lại lành
HỮU
QUI HÒAN
|
|||
Tên
vị thuốc
|
Tính
vị
|
Qui
kinh
|
Công
dụng
|
Nhục quế
Phụ tử
Thục địa
Hòai sơn
Thỏ ty
Đỗ trọng
Kỷ tử
Đương qui
Sơn thù
Lộc giác giao
|
Cay, ngot, đại
nhiệt
Cay, ngọt, đại
nhiệt
Hơi ấm, ngọt
đắng
ấm, ngọt
ấm ngọt
cay ấm
ngọt ấm
ngọt ấm
chua ấm
ngọt ấm
|
Can, tỳ, thận
Tâm, thận, tỳ
Tâm, can, thận
Tỳ, vị, phế, thận
Can, thận
Can, thận
Phế, can, thận
Tâm, can, tỳ
Can thận
Can thận tâm, tâm
bào
|
Ôn thận, khu
hàn
Ôn thận, hành
thủy, chỉ thống
Bổ thận, bổ
huyết, thêm tinh tủy
Bổ thận, kiện
tỳ, sinh tân, chỉ khát
Mạnh thận, bổ
can, thêm tinh tủy,
Bổ can thận, trị
thắ lưng đau, bổ tinhkhí
Bổ can thận, nhuận
phế, thêmtinh, bổ tủy,
Bổ tâm can, sinh
huyế, trừ ứ, sinh tân
Bổ can thận, sinh
tinh tủy, trị lưng đau
Ôn thận, tráng
dương, mạnh can, trị lưng đau.
|
b)
ĐAU THẮT LƯNG DO THẬN ÂM HƯ:
+
Triệu chứng:
Thận âm
hư tổn đã từng
Âm
hư nội nhiệt thắt lưng đau nhiều
Chân
run gối mỏi liêu xiêu
Miệng
khô, họng ráo, tâm điều bất an.
Chườm
lạnh, đau giảm tiêu tan
Gặp
nóng thì lại đau càn từng cơn,
Tiểu vàng, khai, ít, còn hơn
Ác
mộng, mất ngủ, chập chờn trắng đêm,
Rối
lọan tâm thần nặng thêm,
Ngũ
tâm phiền nhiệt ngày đêm nóng mà,
Lưỡi đỏ,
mạch tế sác là
Rối
lọan sinh dục mất đà di tinh,
Tảo
tinh, mê sảng, mộng tinh,
Thân
hình hao tổn, thất kinh đêm ngày.
+Phép trị:
Tư âm
bổ thận phép tiên
Chỉ thống, đau nhức hết
liền thật hay
+ Xử phương:
Bài lục
vị uống mỗi ngày,
Bài tả qui hòan càng hay
bội phần,
Phương
này bổ thận tư âm
Thắt lưng đau mỏi giảm
dần, hết đau,
Kết hợp
châm cứu nhiệm màu
Thận du, chí thất, thuộc
làu mà châm,
Mệnh
môn, thái khê xứng tầm,
Tam âm giao ấy, châm
cùng thần môn
Quan nguyên, nội quan, như cồn
Phương dược, châm cứu
thổi đồn thày hay
+Bài Lục vị:
Lục vị,
thục địa, hòai sơn,
Bạch
linh, trạch tả, mẫu đơn, sơn thù.
+ Bài tả quy hoàn:
Tả quy
hòan, thục, tất, thò ti
Sơn thù,
sơn dược, cấu kỷ tử
Lộc
giác giao, cùng quy bản giao
Tư âm
bổ thận, thật xứng như
Thục địa sơn dược
Ngưu tất câu kỷ tử
Thỏ ti tử lộc giác giao
Sơn thù du quy bản giao
* Ghi
chú: có thể làm thuốc thang sắc uống, hoặc hoàng
tán làm thuốc tễ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét