Lớp Phổ Cập Kiến Thức YHCT Khóa II - CỘT SỐNG CHUYÊN ĐỀ
Bài Ba
Ly.Nguyễn Văn Truyền
KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG
Lương y Nguyễn Văn Truyền đang giảng bài Huyệt vị châm cứu kinh Bàng Quang trong ngày Thầy Thuốc Việt Nam |
I)
Đường đi của Kinh Túc Thái Dương Bàng Quang
Đường đi của Kinh Bàng
Quang
Sáu mươi bảy
huyệt rõ ràng
mỗi bên
Tình minh , khóe mắt trong,
lên
Thẳng lên Toán Trúc , mi xung
trên đầu
Vào bách hội, luồn khuất
đâu
Chia đôi 2 nhánh , gáy đầu – sống lưng
Xuống kheo, hợp lại ủy
trung
Bắp chân , ngoài mé bàn cùng
ngón 5
Chí Âm đẹp như trăng rằm
Giao duyên kinh thận , kết căn
một nhà
* J * J *
II)
Chỉ định chữa bệnh Kinh Túc Thái Dương Bàng Quang :
Đại tiện bí , đái dầm , mê sảng
Mắt đau bệnh , mờ đỏ , xôn xang
Lưng đau , chi dưới nhức khệnh khạng
Đau đầu , gáy, cổ , buốt căng cang
* J * J *
III)
Vị trí các huyệt và tác dụng điều trị :
1) Huyệt Tình Minh ( huyệt cách
khóe mắt trong 1 phân ):
Tình Minh ngay khóe mắt trong
Một phân xa
cách , vẫn mong đợi chờ
Quàng gà cận thị ngó
lơ
Nhức đầu , xay xẩm , mắt mờ
, có mây
Mắt có mộng
thịt còn đây
Trẻ nhỏ cam
nhãn , đỏ hây mắt
mờ
Viêm màng tiếp
hợp đừng chờ
Cùng viêm tuyến
lệ , ta nhờ Tình
Minh
Ngứa mắt , cườm mắt , chẳng tinh
Chảy nuớc mắt sống
, Tình Minh tuyệt vời
* Cách châm : châm 0,3 thốn
( dung kim Tam Lăng nặn máu )
* J * J *
2) Toán Trúc :
Đầu trong lông mày, huyệt Toán Trúc
Trị mí mắt giật liên
khúc , thật hay
Đầu đau , hoa mắt , như say
Đau xoang trán
, cứ huyệt này mà châm
Chảy nước mắt sống chẳng cầm
Viêm màng tiếp hợp, cũng châm huyệt này
* Cách châm : châm 0,3 thốn
, dùng kim Tam Lăng châm nặn máu
* J * J *
3) Mi Xung : ( Mi Xung trên
chân tóc 0,5 thốn )
Toán Trúc thẳng đến Mi Xung
Chân tóc nửa thốn lên cùng nhớ nhau
Sẹo đục giác mạc đầu đau
Chảy nước mắt sống , mắt đau mắt mờ
Thị lực giàm , mũi nghẹt đơ
Mi Xung trị bệnh , nên thơ cuộc đời .
* Cách châm : châm xiên 0,3
– 0,5 thốn
* J * J *
4) Khúc Sai : (cách huyệt Thần
Đình 1,5 thốn về phía ngoài)
Khúc Sai cách Thần Đình thốn rưỡi
Đầu đau , co cứng , chẳng thể cười
Chảy máu cam , mắt mờ , mũi nghẹt
Châm Khúc Sai , ta lại cười tươi
* Cách châm : châm xiên 0,3
– 0,5 thốn
* Ghi chú : huyệt
Thần Đình thuộc Mạch Đốc , cách chân tóc trên trán 0,5 thốn
* J * J *
5) Ngũ Xứ :
Trên Khúc Sai 5 phân , là Ngũ Xứ
Xương sống cứng đau,uốn nảy cứ dùng
Động kinh , đầu nhức vô
cùng
Các bệnh về mắt , ta dùng đỡ ngay
* Cách châm : châm xiên 0,3
– 0,5 thốn
* J * J *
6 ) Thừa Quang :
Cách Ngũ Xứ thốn rưỡi , huyệt Thừa Quang
Nhức đầu , ói mửa , sẵn sàng cầm ngay
Miệng méo lệch, nhớ huyệt này
Cảm lạnh , chóng mặt , lại hay nhức đầu
Sẹo
đục giác mạc lo âu
Các chứng bệnh ấy , phải cầu Thừa Quang
* Cách châm : châm xiên 0,3
-0,5 thốn
* J * J *
7) Thông Thiên :
Sau Thừa Quang thốn rưỡi ,
huyệt Thông Thiên
Bướu cổ , miệng méo , nhớ liền mà
châm
Chảy nhiều nước mũi cũng cầm
Đầu nặng , xây xẩm , té ầm khó đi
Cổ cứng khó
trở ấy thì
Máu cam hết chảy , thần kì Thông Thiên
* Cách châm : châm xiên 0,3
– 0,5 thốn
* J * J *
8) Lạc Khước :
Lạc Khước , sau Thông Thiên thốn rưỡi
Trướng bụng , đầu đau , hết lại cười
Chảy máu cam , hay viêm phế quản
Viêm mũi cũng hết , khỏe lại người
* Cách châm : châm xiên 0,3
-0,5 thốn
* J * J *
9) Ngọc Chẩm :
Ngọc Chẩm sau Lạc Khước thốn rưỡi
Mắt đau , mắt giật , chẳng còn tươi
Nhức đầu , mũi nghẹt không thấy mùi
Cận thị , châm xong , sáng mắt cười
* Cách châm : châm xiên 0,3
-0,5 thốn
* J * J *
10) Thiên Trụ :
Muốn tìm Thiên Trụ chẳng sai
Đo ngang thốn rưỡi bên ngoài Á Môn
Lưng , vai đau thốn bồn chồn
Chân yếu không vững , mất hồn liêu xiêu
Mất ngủ , đầu nhức , đã nhiều
Cổ đơ không
ngoái mọi điều
bất an
Mắt mờ , xây xẩm , gian nan
Hãy châm Thiên Trụ , muôn vàn niềm vui
* Cách châm : châm thẳng
0,5 thốn
* J * J *
11) Đại Trữ :
Từ D1 đo thốn rưỡi ra ngoài
Là huyệt Đại Trữ
, hỡi ai nhớ mà
Trị lưng , gối cổ , đau la
Nhức đầu, ho, sốt , vai mà tê đau
Trong ngưc nóng uất buồn rầu
Bụng đầy , đau tức , mau mau mà dùng
* Cách châm : châm 0,3 thốn
, cứu điếu ngải 5 – 10 phút
* J * J *
12) Phong Môn :
Phong Môn ngang dưới đốt D2
Đo ra thốn
rưỡi chẳng sai
chút nào
Ung thư , phá t bối làm sao
Ngực lưng đau tức , phong lao , ho đàm
Ói mửa , cùng chảy máu cam
Cứng đơ cổ gáy phong
hàn tấn công
Nước mũi trong , chảy ròng ròng
Mắt mờ , ngực nóng , Phong Môn trị lành
* Cách châm : châm 0,3 thốn
, cứu điếu ngải 5 – 10 phút
* J * J *
13) Phế Du :
Phế Du ngang dưới đốt D3
Đo ra thốn
rưỡi đó là Phế Du
Triều nhiệt , đạo hãn , âm hư
Tức ngực , khó thở , ho như t iếng gà
Viêm tuyến vú , ho máu ra
Lẹo mắt bướu
cổ , vàng da , tức đầy
Cổ lưng , xương sống đơ đau
Cuồng nhiệt , phá phách , châm mau lại
lành
* Cách châm : châm 0,5 thốn
, cứu ấm 5 – 15 phút
* J * J *
14) Quyết Âm Du :
Dưới D4 đo ra thốn
rưỡi
Quyết Âm Du , huyệt ấy mỉm cười
Tâm phiền , mất ngủ , chẳng tươi
Bán thân bất
toại , ấy người trúng
phong
Mắt mờ , mắt giật khó trông
Thần kinh suy
nhược , đầu ong , tức ngực
Tiểu nhi chậm nói chẳng đừng
Quyết Âm Du đến , vui mừng bệnh
lui
* Cách châm : châm thẳng
0,3 -0,5 thốn
* J * J *
15)
Tâm Du :
Tâm Du trị bệnh tâm mình
Hay quên , hồi hộp , động kinh , mất ngủ
Tinh thần phân lập , hồn du
Mộng tinh , vật vã , ho như bệnh rồi
Tâm Du dưới đốt D5 thôi
Đo ngang thốn rưỡi đúng rồi Tâm Du
* Cách châm : châm 0,2 -0,5
thốn , cứu ấm 5- 15 phút
* J * J *
16) Đốc Du:
Dưới D6 đo ra thốn rưỡi
Đốc Du ở đó mỉm cười nhìn
ra
Tóc rụng , cùng ngứa ngoài da
Viêm màng tim
trong , cùng là tim đau
Khí nghịch , nấc , cũng buồn rầu
Đốc Du trị hết , mau mau mà dùng
* Cách châm : châm thẳng
0,3 – 0,5 thốn
* J * J *
17) Cách Du :
Cách Du hội huyết đó mà
D7 ra thốn
rưỡi ấy là Cách Du
Thiếu máu , đạo hãn , âm hư
Các chứng chảy
máu mãi như
khó cầm
Nôn , mửa , ho ,nấc ầm ầm
Tim đau , thũng trướng , chẳng cầm mồ hôi
Chân tay , bải hoải , bồi hồi
Cách Du trị hết ấy rồi khỏe re.
* Cách châm : châm thẳng
0,3 – 0,5 thốn
* J * J *
18) Can Du :
Hỏi em D9 Can Du
Đo ngang thốn rưỡi , dưới như đúng rồi
Bệnh cao huyết áp châm thôi
Viêm gan vi rút , nhớ lời mà châm
Ngủ hay mộng mị chẳng lầm
Các bệnh về
mắt , cũng cần nhớ
cho
Đau lưng , viêm túi mật chẳng lo
Đau dạ dày , cùng bệnh gan to
Tinh thần phân lập nhớ cho huyệt này.
* Cách châm : châm thẳng
0,3 – 0,5 thốn
*
dưới D9 đo ra thốn rưỡi để tìm Can Du
* J * J *
19) Đởm Du :
Đởm du dưới đốt D10
Đo ngang thốn rưỡi, xin người nhớ cho
Viêm gan , viêm túi mật
, gan to
Nhức đầu , ớn lạnh , ói cùng ho
Miệng đắng , sườn đau thêm
lao nhiệt
Hoàng Đản cũng hết chẳng
phải lo
* Cách châm : châm thẳng
0,3 – 0,5 thốn
* J * J *
20) Tỳ Du :
Dưới D11 đo ra 1 thốn 5 phân
Tỳ Du ở đó , trị lành giúp
ta
Đau bụng , phân sống ấy là
Ỉa chảy , viêm loét dạ dày mà thương
Khó tiêu , nôn mửa là thường
Tỳ hư , phù thũng , khó lường lưng đau
Ăn nhiều mà gầy ,trước sau
Sốt rét , bụng trướng , sườn đày trướng
ran
Hoàng đản , hay ngáp , cũng bàn
Châm Tỳ Du đó , làm tan hết
bệnh
* Cách châm : châm thẳng
0,3 – 0,5 thốn
* J * J *
21) Vị Du :
Dưới D12 đo ra thốn rưỡi
Chỗ ấy như có tiếng
cười Vị Du
Hoắc loạn,bụng trướng,sôi như
Tiêu chảy , nôn mửa , mệt lừ khó tiêu
Ăn nhiều mà vẫn gầy xiêu
Dạ dày đau loét , tức nhiều , sườn đau
Xương sống đau rút buồn rầu
Vị Du trừ thấp , thuộc làu mà châm
* Cách châm : châm thẳng
0,3 – 0,5 thốn
* J * J *
22) Tam Tiêu Du:
Dưới L1 đo ra thốn
rưỡi
Tam Tiêu Du , như vẫn mỉm cười đợi ta
Viêm thận , viêm ruột trị mà
Tạng phủ tích trướng , cùng là gầy khô
Thắt lưng , xương sống cứng đơ
Vai lưng giật rút
, co cơ nằm ngồi
Nôn , lỵ , phù thũng , bụng sôi
Xây xẩm , đầu nhức , đứng ngồi khó khăn
Không thể ăn uống , khó lành
Có tam tiêu
trị , bệnh lành lại
vui.
* Cách châm : châm ½ thốn ( nghiêng kim hướng xuống dưới )
Cứu ngải 5- 15 phút
* J * J *
23) Thận Du :
Tìm huyệt Thận Du cũng dễ thôi
Mệnh Môn đo ngang thốn rưỡi rồi
Kinh nguyệt không đều , tai ù tiếc
Di tinh , lưng đau , khó đứng ngồi
Hông sườn đau tức , hạ dưới đau
Đầu gối - tay chân nhức , nặng đầu
Mắt mờ , tiểu đục , tiểu ra máu
Châm cứu Thận du , thật nhiệm màu
* Cách châm : châm thẳng
0,5 – 1 thốn , cứu ngải 5 -15 phút
* J * J *
24) Khí Hải Du :
Dưới L3 đo ra thốn rưỡi
Khí Hải Du ở đó mỉm cười
Trị trĩ mạch lươn , lưng đau thắt
Châm xong hết bệnh , lại cười tươi
* Cách châm : châm thẳng
0,5 – 1 thốn
* J * J *
25) Đại Trường Du :
Dưới L4 đo ra thốn rưỡi thôi
Huyệt Đại Trường Du, ở đó rồi
Bí đại tiểu tiện , lỵ , ỉa chảy
Dãn cơ thắt lưng khó đứng ngồi
Đau thần kinh tọa liệt chi dưới
Quanh rốn quạnh đau khó mỉm cười
Xương sống cứng đơ không cúi đuợc
Đại Trường Du châm , khỏe lại người
* Cách châm : châm 0,5 – 1
thốn
26) Quan Nguyên Du :
Quan Nguyên Du, tìm dễ thôi
Dưới L5 ra thốn rưỡi đúng rồi bạn ơi
Trị đau lưng , lỵ , tuyệt vời
Ỉa chảy , tiểu khó , lại thời phong lao
Tiết niệu , sinh dục bệnh nào
Quan Nguyên Du đã châm vào, thành công
* Cách châm : châm
thẳng 0,5 – 1 thốn
* J * J *
27) Tiểu Trường Du :
Tiểu Trường Du ấy nhớ mà
Dưới S1 , thốn rưỡi đo
ra , trị là :
Khí hư , đới hạ , đàn bà
Di tinh , di niệu , cùng là lưng đau
Tiểu đỏ , đái máu , buồn rầu
Dạ dưới dày trướng quặn đau , nhức đầu
Đau khớp cùng – chậu , còn đâu
Miệng khô , tiêu khát , thuộc làu mà châm
Chân thũng, đau nhức, sưng chân
Tiểu Trường Du
ấy, góp phần bệnh
lui
* Cách châm : châm
thẳng 0,3 – 0,5 thốn
* J * J *
28) Bàng Quang Du :
Dưới S2 , thốn rưỡi đo ra
Bàng Quang Du đó , thuộc mà nhớ châm
Di niệu , tiểu bí , đái dầm
Kiết lỵ , ỉa chảy khó
cầm , bụng đau
Sống lưng đau rút buồn rầu
Âm hộ nổi ghẻ , bụng đầy khó
tiêu
Ống chân, gối nhức liêu xiêu
Tiểu són , tiểu đỏ , mọi điều sẽ
qua .
* Cách châm : châm 0,5 -0,7
thốn
Cứu 5 – 15 phút
* J * J *
29 ) Ủy Trung : ( huyệt Hợp - Thổ )
Ủy Trung ngay giữa kheo chân
Đau lưng đau gối , châm cần máu ra
Liệt hai chi dưới cũng là
Đau thần kinh tọa , phiền hà háng đau
Đái són, bụng dưới cứng đày
Phong cùi chân tóc , lồng mày rụng rơi
Thương hàn, sốt không mồ hôi
Ủy Trung châm
máu ra thời
bệnh lui.
* Cách châm : châm 0,5 – 1
thốn ( châm kim Tam Lăng, nặn máu)
* J * J *
30) Hợp Dương :
Ủy Trung thẳng xuống 2 thốn
Hợp Dương ở đó,
thả hồn đợi ta
Huyết băng, đới hạ đàn bà
Hàn sán , dái xệ một bên là khó đi
Đau lưng, đau cẳng chân thì
Hợp Dương châm trúng còn gì phải lo.
* Cách châm : châm thẳng 1
– 1,5 thốn
* J * J *
31) Thừa Cân :
Từ gót chân đo lên
7 tấc
Huyệt Thừa Cân
tỉnh giấc cùng
ta
Thắt lưng đau cứng chẳng là
Cẳng chân đau
nhức , trĩ sa lại lành
Máu cam tự đổ đã đành
Hoắc loạn , vọp bẻ , nách sưng sợ
gì
Ống chân , gân gót giật chi
Thừa Cân đã quyết bệnh thì phải
lui.
* Cách châm : 1-2 thốn
* J * J *
32) Thừa Sơn :
Dưới Ủy Trung 8 thốn , huyệt Thừa Sơn
Chuột rút , táo , trĩ chẳng sờn
Đau thần kinh tọa từng cơn khổ
mà
Liệt chi dưới , mềm rũ ra
Co thắt cơ
bắp , đau chà bàn
chân
Gối sưng , ống mỏi , như vần
Thừa Sơn , châm trúng như thần khỏi ngay .
* Cách châm : châm thẳng 1
– 1,5 thốn
* J * J *
33) Phi Dương ( Huyệt Lạc ):
(Vị
trí :thẳng trên huyệt Côn Lôn 7 thốn )
Mỏi lưng , chân yếu cẳng đau
Bắp chân sưng
mỏi , buồn rầu đứng
đi
Các khớp đau nhức sợ chi
Ngón chân co
quắp , duỗi thì khó
khăn
Đầu đau, mũi nghẹt rành rành
Khí nghịch, sốt rét , huyết hành máu cam
Mắt đau , sa trĩ gian nan
Phi Dương trị
hết , muôn ngàn lời
ca .
* Cách châm : châm sâu 2/3
– 1 thốn , cứu ngải 5 – 10 phút
* J * J *
34) Côn Lôn ( huyệt kinh - Hỏa
)
(Vị
trí : chỗ trũng ngay sau ngang lồi mắt cá ngoài 0,5 thốn )
Thắt lưng, xương sống cùng, đau
Vai lưng co
rút , gáy đầu nhức ung
Nhượng chân đau , bắp chân sưng
Ống chân , mắt cá , nhức từng bước thôi
Sốt rét nhiều đổ
mồ hôi
Mắt mờ xây xẩm , từng lời suyễn
ho
Trẻ con phong cù liệt giò
Đàn bà âm hộ đau co thắt là
Sản phụ đẻ nhau không ra
Côn Lôn , nhớ lấy , châm mà tuyệt chiêu .
* Cách châm : châm 0,5 thốn
, cứu ngải 5 -10 phút
Cấm châm phụ nữ có thai
* J * J *
35) Thân Mạch ( dưới bờ dưới
mắt cá ngoài 0,5 )
Thắt lưng xương cụt đau tê
Ống chân , đầu gối , bước lê đau nhiều
Nhức đầu, chóng mặt, liêu xiêu
Đầu phong , xây xẩm , sớm chiều động kinh
Đàn bà khí huyết đau mình
Khí lạnh , khí nghịch , thường tình đẩy
lên
Bao nhiêu chứng bệnh kể trên
Cứ châm Thân Mạch , đau rên lại cười .
* Cách châm : châm 0,3 -
0,5 thốn
Cấm cứu
* J * J *
36) Kinh Cốt ( Huyệt Nguyên )
(Vị
trí : huyệt ở trên lồi của xương đốt bàn chân 5 , phía ngoài bàn chân)
Đầu nhức, cổ gáy cứng đơ
Lưng khom đau thắt , cứng đờ thắt lưng
Thân sau đau nhức chưa từng
Ống chân gân rút , gót sưng đau nhiều
Khớp háng đau, đứng liêu xiêu
Mắt đau , mây trắng kéo nhiều , lở mi
Sốt rét nóng lạnh sợ chi
Lại hay kinh hãi , cũng vì tim đau
Máu cam, xây xẩm, buồn rầu
Cứ châm kinh cốt phép màu thần tiên .
* Cách châm : châm thẳng
0,3 - 0,5 thốn
Cứu ngải 3 – 5 phút
* J * J *
37) Thúc Cốt : ( Huyệt Du )
(Vị
trí : chỗ trũng đầu dưới xương bàn chân 5 , phía ngoài bàn chân )
Thắt lưng , xương sống cứng đơ
Bắp vế đau nhức , co
cơ vọp bẻ
Bắp chuối như nứt , cứng đè
Mình nóng , tai điếc chẳng nghe , mắt
vàng
Thịt da máy giật xôn xang
Cổ đơ cứng
gáy , ngó ngàng khó khăn
Mắt mờ xây xẩm đã đành
Điên cuồng , sốt rét , lỵ thành trĩ
sa
Bối ung, lưng mụn khổ là
Châm xong Thúc Cốt
vậy mà bệnh
lui.
* Cách châm : châm 0,3 -
0,5 thốn
Cứu ngải 3 – 5 phút
* J * J *
38) Thông Cốc ( huyệt Hùynh )
(Vị
trí : chỗ trũng đầu dưới trên đốt 1 ngón 5)
Thông Cốc, thủy huyệt bàng quang
Trị bệnh cứng gáy , máu cam , đau đầu
Đàm nhớt , lưu ẩm còn đây
Mắt mờ , xây xẩm , ngực đầy , khó tiêu
Lại hay kinh sợ , sớm chiều
Ta châm Thông Cốc, mọi điều bình an
* Cách châm : châm 0,2 -
0,3 thốn
Cứu ngải 3 – 5 phút
* J * J *
39) Chí Âm ( huyệt tỉnh – Kim )
Góc ngoài móng ngón chân 5
Chí Âm kim nguyệt , thuộc làu mà châm
Khó đẻ, thai nghịch, phải tầm
Nhau thai không xuống , ta châm tuyệt vời
Sốt rét , không đổ mồ hôi
Nhức đầu nghẹt mũi
, lại thời mắt đau
Di tinh , bí tiểu , buồn rầu
Lòng bàn chân
nóng , sườn đau vọp
bẻ
Chí Âm, huyệt ấy lắng nghe
Quyết tâm châm
cứu, bệnh rè phải
lui.
* Cách châm : châm 0,2 thốn
Cứu ngải 3 – 5 phút
* J * J *
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét