Bài giảng dành cho Lớp Khiếm Thị Toàn Quốc khóa hè 2012
SOẠN BÀI GIẢNG – THƠ Lương y :
Nguyễn Văn Truyền
(Yêu cầu : giảng bài diễn giải
bằng văn xuôi , học sinh thuộc vị trí và
tác dụng
của huyệt tại lớp)
BÀI 1 : KINH THỦ THÁI ÂM PHẾ
I)
ĐƯỜNG ĐI CỦA KINH PHẾ :
Nhờ em Kinh Phế chỉ giúp đường
Từ huyệt Trung Phủ đến Thiếu Thương
Đi dọc cánh tay ngoài mặt trước
Rất cảm ơn em đã thuộc đường
II)
TRIỆU CHỨNG BỆNH KINH PHẾ
Thương cho kinh phế bệnh rồi
Tức ngực khó thở , nằm ngồi suyễn ho
Họng đau ho máu đừng lo
Cảm lạnh , lưng mỏi , vai co đau mình
Đau tê dọc theo đường kinh
Thuộc bài chữa bệnh cho mình nghe em
III) CÁC HUYỆT
NẰM TRÊN ĐƯỜNG KINH PHẾ
a) NGŨ DU
HUYỆT :
Thiếu
Thương , Ngư Tế , Thái Uyên ,
Kinh Cừ , Xích Trạch , nhớ liền ngũ
du .
b) NGUYÊN HUYỆT , LẠC HUYỆT , KHÍCH HUYỆT :
Liệt Khuyết Lạc , Thái Uyên Nguyên
Khổng Tối khích huyệt , nhớ liền
chớ quên .
c) VỊ TRÍ VÀ
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH CỦA HUYỆT :
1) Huyệt
Thiếu Thương ( Tỉnh – mộc huyệt )
+ Vị trí huyệt : Phía sau góc móng tay cái 1/10 thốn , phía xương quay
+ Chủ trị :
Thiếu Thương
trị viêm amiđan
Hôn mê , suy hô hấp gian nan
Động kinh , ho sốt , đau cổ họng
Hết bệnh em vui rộn tiếng đàn
2) Huyệt Ngư
Tế ( Huỳnh – hỏa huyệt )
+ Vị trí : mặt gan tay ở giữa xương bàn tay thứ nhất , chỗ tiếp giáp da gan bàn
tay và mu bàn tay:
+ Chủ trị :
Ho hen , ho máu , họng đau
Mất tiếng , phát sốt , nhớ
mau mà dùng .
3) Huyệt
Thái Uyên ( Du – thổ Nguyên Huyệt , Huyệt hội của mạch )
+
Vị trí : trên lằn chỉ cổ tay , chỗ lõm ở bờ ngoài động mạch quay .
+ Chủ
trị :
Ngực lưng , vai mỏi , đau ta
Ho hen , ho máu , ho gà
họng viêm
4) Huyệt
Kinh Cừ ( huyệt Kinh – Kim )
+ Vị trí : Từ lằn chỉ cổ tay đo lên một thốn , ở phía trong đầu dưới xương quay ,
trong rãnh mạch quay .
+ Chủ trị :
Cổ tay , bàn tay , ngực đau
Ho hen , viêm họng , sốt , mau
nhớ dùng
5) Huyệt
Liệt Khuyết ( Huyệt lạc với kinh đại trường . Huyệt giao hội với mạch nhâm )
+ Vị
trí : Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1,5 thốn ở chỗ đầu dưới xương quay nối với
thân xương :
+ Chủ
trị :
Đau đầu , cổ cứng lại nhức răng
Liệt mặt , cổ tay khớp đau tăng
Viêm họng , họng đau , ho hen suyễn
Liệt Khuyết thân yêu nhớ mãi rằng
6) Khổng Tối
( huyệt Khích )
+ Vị trí : Từ nếp gấp cổ tay lên 7 thốn
+ Chủ trị :
Tay khó co duỗi vai đau
Viêm họng , ho suyễn , bảo nhau
nhớ dùng
7) Xích
Trạch ( huyệt Hợp )
+ Vị
trí : Trên nếp gấp khuỷu tay, bờ ngoài gân cơ nhị đầu
+ Chủ
trị :
Thắt
lưng xương sống đơ đau
Vai tay đau
mỏi , lại hay đái
nhiều
Miệng khô ói mửa liêu xiêu
Miệng khô ói mửa liêu xiêu
Có huyệt Xích
Trạch , ho nhiều cũng
lui
8) Hiệp Bạch
:
+ Vị trí : Ở dưới nách 4 thốn , mé trong bắp cánh tay
+ Chủ
trị :
Biết
em ngực tức , tim đau
Hơi đoản,
ói nghịch, buồn rầu mà thương
Có
huyệt Hiệp Bạch thần phương
Cho em hết bệnh
, yêu thương ngọt ngào
9) Trung Phủ
:
+ Vị
trí :Giữa sườn 1 và sườn 2,cách mạch
nhâm 6 thốn
+ Chủ
trị :
Thương
anh suyễn mệt,ngực đầy
Vai lưng
đau rút , hao gầy ói ho
Bướu cổ , bụng trướng phình to
Có huyệt
Trung Phủ , cho
anh bệnh lành
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét